Những Câu Chào Buổi Sáng Tiếng Trung Thông Dụng
Chào hỏi là bài học đầu tiên khi bắt đầu làm quen với tiếng Trung. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những câu chào buổi sáng tiếng Trung thông dụng nhất qua bài viết bên dưới đây nhé!
Vào mỗi buổi sáng, khi gặp người thân, bạn bè hay đồng nghiệp, chúng ta không thể bỏ qua những lời chào mang lại may mắn, khởi đầu ngày mới tràn đầy năng lượng. Dưới đây, các bạn sinh viên học ngôn ngữ tiếng Trung có thể tham khảo bài viết của trường Cao Đẳng Quốc Tế Thành Phố Hồ Chí Minh để sử dụng những câu chào buổi sáng một cách chính xác nhất nhé!
Cách chào hỏi của người Trung Quốc
Người Trung Quốc có nhiều cách chào hỏi, chào chung chung mọi người nói xin chào, chào. Hoặc chào theo buổi: chào buổi sáng, chào buổi trưa, chào buổi chiều, chào buổi tối,… Hay chào bằng cách hỏi thăm sức khỏe.
Xin chào trong tiếng Trung
Câu chào phổ biến nhất mà người Trung Quốc thường xuyên sử dụng trong cuộc sống đó là 你好 (Nǐ hǎo): mang ý nghĩa xin chào. Dùng được trong mọi trường hợp với mọi đối tượng.
Cũng có thể dùng 你好吗? (“Nǐhǎo ma?”) để thay lời chào.
Một số cách chào buổi sáng bằng tiếng Trung khác
- 你早 (Nǐ zǎo): Chào buổi sáng
- 早 上 好 (Zǎoshang hǎo): Chào buổi sáng, buổi sáng tốt lành
- 早 上 快 乐 (Zǎoshang kuàilè): Buổi sáng vui vẻ
- 新 天 快 乐 (Xīn tiān kuàilè): Ngày mới vui vẻ
- 祝 你 早 上 好 (Zhù nǐ zǎo shàng hǎo): Chúc bạn buổi sáng tốt lành
- 每一天 都 是 新 的 机 会。早 上 好. (Měi yītiān dōu shì xīn de jīhuì. Zǎoshang hǎo): Mỗi ngày mới đều là một cơ hội mới. Chào buổi sáng!
- 早上好!今 天 是 美 好 的 一 天!(Zǎoshang hǎo! Jīntiān shì měihǎo de yītiān!): Chào buổi sáng! Hôm nay là một ngày tuyệt vời!
- 早 上 好。新 的 一 天,新 的 希 望,新 的 生 活. (Zǎoshang hǎo. Xīn de yītiān, xīn de xīwàng, xīn de shēnghuó!): Buổi sáng tốt lành. Một ngày mới, hy vọng mới, cuộc sống mới!
- 早上好!祝你有个幸运的一天!(Zǎoshang hǎo! Zhù nǐ yǒu gè xìngyùn de yītiān!): Buổi sáng tốt lành, chúc bạn có một ngày may mắn.
- 早上好! (Zǎoshang hǎo!): Chào buổi sáng!
- 新的一天愉快 (xīn de yìtiān yúkuài): Ngày mới tốt lành
- 该起床了. 新的一天愉快 (gāi qǐ chuáng le. xīn de yìtiān yúkuài): Đến giờ thức dậy rồi. Ngày mới tốt lành.
- 早上好! 快点儿起床. (Zǎoshang hǎo! kuài diǎnr qǐ chuáng): Chào buổi sáng! Nhanh thức dậy.
- 睡得好吗? (shuì dé hǎo ma?): Ngủ ngon không?
- 你终于起来了. 早! (nǐ zhōng yú qǐ lái le. Zǎo!): Cuối cùng thì bạn đã thức dậy. Chào buổi sáng!
- 该吃早饭了. (gāi chī zǎo fàn le): Đến giờ ăn sáng rồi.
- 睡得好吗?(Shuì dé hǎo ma?): Anh ngủ có ngon không?
- 早上好! 祝一切顺利! (Zǎoshang hǎo! Zhù yíqiè shùnlì!): Chào buổi sáng! Chúc mọi việc thuận lợi!
- 早上好! 祝你工作顺利! (Zǎoshang hǎo! Zhù nǐ gōngzuò shùnlì!): Chào buổi sáng! Chúc anh công tác thuận lợi!
- 早上好! 假日愉快! (Zǎoshang hǎo! Jiàrì yúkuài!): Chào buổi sáng! Chúc ngày nghỉ vui vẻ!
- 早上好! 合家平安! (Zǎoshang hǎo! Héjiā píng’ān!): Chào buổi sáng! Cả nhà bình an!
- 早上好! 恭喜发财! (Zǎoshang hǎo! Gōngxǐ fācái!): Chào buổi sáng! Chúc mừng phát tài!
- 早上好! 一帆风顺! (Zǎoshang hǎo! Yīfānfēngshùn!): Chào buổi sáng! Thuận buồm xuôi gió!
Ngoài ra có thể nói 早 安 (Zǎo ān) khi muốn chào buổi sáng sớm, chúc đối phương có ngày mới an bình, vui vẻ.
Mẫu câu chào hỏi tiếng Trung
- 你好! (Nǐ hǎo!): Xin chào (anh, chị…)!
- 你好吗? (Nǐ hǎo ma?): Anh(chị) khỏe không?
- 我很好, 谢谢 (Wǒ hěn hǎo, xièxiè.): Tôi rất khỏe. Cảm ơn
- 我也很好. (Wǒ yě hěn hǎo.): Tôi cũng rất khỏe.
- 我不太好. (Wǒ bù tài hǎo): Tôi không khỏe lắm.
- 请问, 你叫什么名字? (Qǐngwèn, nǐ jiào shénme míngzì?): Xin hỏi, anh (chị…) tên là gì?
- 我叫中南. (Wǒ jiào zhōngnán.): Tên tôi là Trung Nam.
- 认识你很高兴. (Rènshì nǐ hěn gāoxìng): Rất vui được quen anh (chị).
Bên trên đây là những cách chào buổi sáng tiếng Trung thông dụng nhất, ngắn gọn, lịch sự nhưng không kém phần ấn tượng. Nếu bạn quan tâm đến việc học tiếng Trung và muốn có thêm nguồn tài nguyên học tốt, hãy thăm trang nhà cái trực tuyến để cập nhật thông tin và học liệu mới nhất. Chúc bạn học tốt tiếng Trung!