Cách học bảng chữ cái Tiếng Anh cho người mới bắt đầu 2021

Cách học bảng chữ cái Tiếng Anh cho người mới bắt đầu 2021

Mỗi ngôn ngữ đều có bảng chữ cái riêng. Tiếng Anh cũng vậy, Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng đầu tiên và quan trọng cho toàn bộ quá trình học. Tuy nhiên, cách học bảng chữ cái tiếng anh không phải ai cũng biết, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu học. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách học bảng chữ cái tiếng anh đơn giản dễ thuộc nhất.

Bảng chữ cái Tiếng Anh là gì? Cách học bảng chữ cái Tiếng Anh

Bảng chữ cái Tiếng Anh là gì?

Đối với một ngôn ngữ nào bất kỳ, chữ cái chính là đơn vị nhỏ nhất được sử dụng để cấu tạo thành từ, từ đó cấu tạo nên những đơn vị giao tiếp cao hơn.

Nhiều người học ngoại ngữ nói chung, và người học tiếng Anh nói riêng, thường xem thường hay bỏ qua cách phát âm cụ thể của những chữ cái trong bảng chữ cái, vì cho rằng những cách phát âm này sẽ không cần thiết cũng như không được ứng dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, trong nhiều tình huống giao tiếp thường ngày, người học cần vận dụng những kiến thức về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh.

Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) là một bảng chữ cái Latinh. Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 ký tự, trong đó có 21 chữ cái phụ âm và 5 chữ cái nguyên âm, được sắp xếp theo một trình tự quy định cụ thể.

Có hai cách viết chữ cái trong bảng chữ tiếng Anh, đó là chữ cái thường và chữ cái in hoa.

Phân loại

Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 ký tự và được chia thành hai nhóm cơ bản: nguyên âm và phụ âm. Trong đó có 5 nguyên âm và 21 phụ âm.

               a. Nguyên âm: a, e, o, i, u.

               b. Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Để học bảng chữ cái tiếng Anh dễ dàng hơn, phân biệt giữa các chữ cái nguyên âm và phụ âm, người học có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, liên tưởng đến từ uể oải trong tiếng Việt. Các chữ cái còn lại sẽ là các phụ âm. Mỗi nguyên âm và phụ âm có thể có các cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từng từ nó tạo thành.

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm thường được hiểu là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.

Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi

>> Tìm hiểu thêm: Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 qua bài ca hóa trị

  • Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm (vì các nguyên âm đều là những âm hữu thanh, khi phát âm luồng khí đi từ cổ họng qua môi)
  • Âm /ɪə / và /aʊ/: Khi phát âm hai âm này cần phải phát âm đủ 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước sẽ được phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Với các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì khi phát âm không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Phụ âm (Consonant sound)

Bảng phụ âm tiếng anh
Bảng phụ âm tiếng anh

>> Xem thêm: Cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất

Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.

Phụ âm bao gồm 8 phụ âm vô thanh , 8 phụ âm hữu thanh và 6 phụ âm khác.

Cách đọc các phụ âm

Một số lưu ý khi phát âm các phụ âm

1. Khi phát âm với môi:

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải (các âm khó): /ɪ/, /ʊ/, /æ/
  • Môi tròn và thay đổi: /u:/, /əʊ/
  • Lưỡi, răng: /f/, /v/

2. Khi phát âm với lưỡi:

  • Đầu lưỡi cong lên chạm nướu:  /t/, /d/, /t∫/, /dʒ /, /η/, /l/
  • Đầu lưỡi cong lên chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cao cuống lưỡi: /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/, /ʊ/, /k/, /g/, /η/
  • Răng, lưỡi: /ð/, /θ/.

3/ Khi phát âm với dây thanh:

  • Rung (hữu thanh) đối với các phụ âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh) đối với các phụ âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Cách đọc bảng chữ cái trong Tiếng Anh

Phát âm bản chữ cái Tiếng Anh
Phát âm bản chữ cái Tiếng Anh

Mỗi chữ cái nguyên âm sẽ có các cách đọc khác nhau trong các từ và các trường hợp khác nhau. tuy nhiên, chữ cái nguyên âm sẽ có những cách đọc nhất định dựa trên các nguyên âm IPA. Đa số phiên âm các chữ cái tiếng Anh được ghép từ một nguyên âm và một phụ âm, ở đây các bạn đánh vần dựa trên cách đọc của từng nguyên âm và phụ âm giống như cách đánh vần trong tiếng Việt.

Trên đây là hướng dẫn cơ bản về cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh. Hi vọng sau khi đọc bài viết này các bạn sẽ biết được cách đọc các chữ cái tiếng Anh chuẩn xác nhất và từ đó chỉnh sửa được những lỗi phát âm tiếng Anh của mình.

Rate this post

germanembhanoi